Mô tả
*** THÔNG TIN SẢN PHẨM ***
- Xuất xứ: Septodont
- Nước sản xuất: Pháp
*** ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM ***
Đóng gói: 1 hộp = 5 vỉ x 10 ống x 1,7 ml.
Adrenaline 1/100.000
Dung dịch tiêm nha khoa
THÀNH PHẦN: Cho 1 cartridge 1,7ml:
Articain hydrochlorid (INN, tên quốc tế) 68,000 mg Adrenalin (như Adrenalin tartrate) 0,017 mg
Tá dươc: Natri clorid, Natri metabisultit, Dinatri edetat, Natri hydroxyd, nước cất pha tiêm vừa đù 1,7ml
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch thuốc tiêm dùng trong nha khoa.
Mỗi cartridge chứa 1,7 ml dung dịch.Hộp carton chứa 50 cartridge.
Dược lực học
+ Artlcain hydroclorid là thuốc tê có cáu trúc amid, phong bế việc dẫn truyền xung động qua các sợi thần kinh ờ chỗ tiêm.
+ Adrenalin (nồng độ 1/100.000) thêm vào dung dịch articain làm chậm articain đi vào tuần hoàn (toàn thân) do đó đàm bào nồng độ tác dụng (hoạt tính) kéo dài ở các mô. Điều này tạo ra vùng phầu thuật có mức cháy máu tối thiểu.
+ Thời gian tiềm phục của tác dụng gây tê là từ 2 đén 3 phút. Thời gian tồn tại của trạng thái gây tê có thế tiến hành phẩu thuật là khoáng 60 phút. Thời gian này ngắn hơn thời gian gây tê tủy sống từ 2 đến 3 lần. Dược động học
+ Khi tiêm articain vào niêm mạc miệng thuốc đạt nồng độ đinh trong máu khoảng 30 phút sau khi tiêm.
+ Chu kỳ bán thầi của articain hydroclorid được chuyền hóa chủ yếu bởi gan, 5 tới 10% liều dùng được bài xuất không đổi qua nước tiều.
Thuốc tiêm gây tê tại chỗ hoặc gây tê vùng dùng trong nha khoa dành cho bệnh nhân từ 4 tuổi trở lên.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Dùng cho tré em trên 4 tuổi.
Liều lượng:
+ Liều tùy thuộc vào quy mô phẫu thuật.
+ Dùng mỗi lần Vỉ ống tới 1 ống.
+ Liều tối đa 7 mg articain hydrodorid/1 kg thể trọng.
- Tré em (trên 4 tuổi):
+ LIẾU dùng được xác định bởi tuổi, thể trọng của trẻ em và kiều phầu thuật cần thực hiện.
+ Liều tối đa 5 mg articain hydroclorid (0,125ml dung dịch thuốc tê)/1 kg thề trọng.
+ Liều trung binh articain hydroclorid (mg) khuyến nghị dùng cho trẻ em có thế được tính như sau: thề trọng (kg) X 1,33.
-
Người cao tuổi: Liều dùng cùa người cao tuổi bằng Vỉ liều của người lớn.
Cách dùng:
Tiêm tại chỗ hoặc vùng dưới niêm mạc miệng:
- Đặc biệt dành cho các ca phẫu thuật cần nhiều thời gian làm việc và giúp cầm máu tốt trong quá trình phẫu thuật nhờ có công thức 40mg/ml với adrenaline 1/100.000.
- Giảm thời gian chờ cho quá trình phẫu thuật vì quá trình bắt đầu tê nhanh.
- Tránh được các phản ứng dị ứng cho những bệnh nhân mẫn cảm nhờ công thức không chứa Methyl parapen.
- Không đào thải qua gan, thận đem lại sự an toàn tuyệt đối cho bệnh nhân.
- 𝐀𝐫𝐭𝐢𝐜𝐚𝐢𝐧𝐞 𝟒% có hiệu quả hơn so với 𝐋𝐢𝐝𝐨𝐜𝐚𝐢𝐧𝐞 𝟐% trong việc gây tê vùng hay khi xuất hiện các cơn đau dai dẳng nhờ:
- Có thời gian làm việc dài hơn.
- Gây tê hiệu quả hơn, nên dùng liều ít hơn, an toàn hơn cho bệnh nhân.
- 95% lượng thuốc trong cơ thể bệnh nhân sẽ hòa tan trong huyết tương, giảm đáng kể lượng đào thải thuốc qua gan, thận, do đó thời gian đào thải nhanh hơn và tránh được ngộ độc thuốc do quá liều khi phải tiêm nhiều mũi tiêm trong một lần hẹn.