A. Đặc tính hoá học của Natri Hypocloride
-
Tên gọi: Natri/Sodium Hypocloride hoặc Natri Clorat
- Tính chất hoá học:
- Hỗn hợp muối của Natri (Na) và Hypochlorous Acid (HClO)
- Cấu tạo bao gồm một cation natri (Na+) và một anion hypochlorite (OCl− hoặc ClO−)
- Tồn tại ở dạng tinh thể khan màu trắng hoặc dạng lỏng màu vàng nhạt
- Phản ứng của NaClO trong dung dịch:
- NaOCl = H2O « NaOH + HOCl « NA(+) + OH(-) + H(+) + OCl(-)
- HOCl: Hypochlorous Acid chiếm đa số ở pH <7.6
- OCl(-): Hypochlorite chiếm đa số ở pH >7.6
- OCl(-) và HOCl đều là các hoạt chất oxy-hoá mạnh
- Dung dịch NaClO sử dụng trong nội nha thường có pH ~ 12 nên chủ yếu tồn tại OCl(-)
- Dung dịch NaClO có tính oxy-hoá mạnh
- Dung dịch NaClO là dung dịch muối của một Acid yếu (HClO)
B. Ứng dụng trong nội nha của Natri Hypocloride
-
Đặc tính sát khuẩn của NaClO: Dung dịch NaClO có tính oxi hoá mạnh tấn công và gây chết vi khuẩn qua 2 giai đoạn:
-
GIAI ĐOẠN 1: Xuyên qua màng tế bào vi khuẩn
-
GIAI ĐOẠN 2: Phản ứng với enzym của vi khuẩn gây rối loạn tổng hợp DNA
-
Đặc tính hoà tan thành phần hữu cơ mùn ngà & mô tuỷ: Dung dịch NaClO là muối acid yếu - acid hypochlorous (HOCl)
- Phản ứng với Acid béo tạo ra Soap & Glycerol
- Phản ứng với Amino Acid tạo ra Muối, Chloramine & nước
C. Chỉ định sử dụng của Natri Hypocloride trong nội nha
- Nhờ đặc tính sát khuẩn mạnh và khả năng hoà tan thành phần hữu cơ mùn ngà & mô tuỷ:
- NaClO sử dụng làm dung dịch bơm rửa trong quá trình tạo hình và làm sạch ống tuỷ
-
NaClO nên sử dụng phối hợp với các hoá chất khác để tối ưu hoá hiệu quả bơm rửa và làm sạch ống tuỷ